ÔN TẬP THI HKII
ĐỊA
Bài 33 :
V . Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam
Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ.
Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ còn đối với các tỉnh phía nam và cả nước.
BÀI 35 :
II . Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình : thấp và bằng phẳng
Khí hậu : cận xích đạo nóng ẩm quanh năm
III . Đặc điểm dân cư, xã hội
Số dân : 16,7 triệu người
Dân tộc : người Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa,…
Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
Mặt bằng dân trí chưa cao, người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá.
BÀI 36 :
Câu 1.133 : Đồng bằng song Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cuả cả nước ?
Địa hình : thấp, bằng phẳng
Khí hậu : cận xích đạo, nóng ẩm
Sông có nguồn nước dồi dào, đất phù sa ngọt 1.2 triệuha, dân cư đông.
Câu hỏi dưới bảng 36.2/131 : Cho biết vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao
Nguồn nguyên liệu dồi dào, cơ cấu ngành đơn giản.
Bài 38 :
II . Phát triển tổng hợp kinh tế phát triển
2. du lịch biển đảo
a. Tiềm năng
Tài nguyên du lịch phong phú : cảnh đẹp, bờ biển dài.
b. Thực trạng
Du lịch biển phát triển mạnh
Chủ yếu là tắm biển
Bài 39 :
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo
Rừng ngập mặn giảm, nguồn lợi hải sản giảm
Ô nhiễm tăng, chất lượng giảm
Hậu quả : giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
Tính mật độ dân số
Đọc Atlat
Vẽ BĐ. Nhận xét
ĐỊA
Bài 33 :
V . Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam
Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ.
Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ còn đối với các tỉnh phía nam và cả nước.
BÀI 35 :
II . Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình : thấp và bằng phẳng
Khí hậu : cận xích đạo nóng ẩm quanh năm
III . Đặc điểm dân cư, xã hội
Số dân : 16,7 triệu người
Dân tộc : người Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa,…
Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
Mặt bằng dân trí chưa cao, người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá.
BÀI 36 :
Câu 1.133 : Đồng bằng song Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cuả cả nước ?
Địa hình : thấp, bằng phẳng
Khí hậu : cận xích đạo, nóng ẩm
Sông có nguồn nước dồi dào, đất phù sa ngọt 1.2 triệuha, dân cư đông.
Câu hỏi dưới bảng 36.2/131 : Cho biết vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao
Nguồn nguyên liệu dồi dào, cơ cấu ngành đơn giản.
Bài 38 :
II . Phát triển tổng hợp kinh tế phát triển
2. du lịch biển đảo
a. Tiềm năng
Tài nguyên du lịch phong phú : cảnh đẹp, bờ biển dài.
b. Thực trạng
Du lịch biển phát triển mạnh
Chủ yếu là tắm biển
Bài 39 :
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển – đảo
Rừng ngập mặn giảm, nguồn lợi hải sản giảm
Ô nhiễm tăng, chất lượng giảm
Hậu quả : giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
Tính mật độ dân số
Đọc Atlat
Vẽ BĐ. Nhận xét